PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH GIANG
TRƯỜNG THCS KẺ SẶT
Video hướng dẫn Đăng nhập

 

UBND HUYỆN BÌNH GIANG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG THCS KẺ SẶT

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số:      /QT-THCSKS

           Kẻ Sặt, ngày      tháng 8 năm 2019

 

QUY TẮC ỨNG XỬ TRONG TRƯỜNG THCS KẺ SẶT

(Theo Thông tư số 06/2019/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 4 năm 2019

của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

 

I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

Quy tắc này áp dụng đối với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh, cha mẹ học sinh trong Trường THCS Kẻ Sặt - huyện Bình Giang và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

II. QUY TẮC ỨNG XỬ CHUNG

1. Thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân, của công chức, viên chức, nhà giáo, người lao động, học sinh.

2. Thực hiện lối sống lành mạnh, tích cực, quan tâm chia sẻ và giúp đỡ người khác.

3. Bảo vệ, giữ gìn cảnh quan nhà trường; xây dựng môi trường giáo dục an toàn, thân thiện, xanh, sạch, đẹp.

4. Cán bộ quản lý, giáo viên phải sử dụng trang phục lịch sự, phù hợp với môi trường và hoạt động giáo dục; nhân viên phải sử dụng trang phục phù hợp với môi trường giáo dục và tính chất công việc; học sinh phải sử dụng trang phục sạch sẽ, gọn gàng phù hợp với lứa tuổi và hoạt động giáo dục; cha mẹ học sinh và khách đến trường phải sử dụng trang phục phù hợp với môi trường giáo dục.

5. Không sử dụng trang phục gây phản cảm.

6. Không hút thuốc, sử dụng đồ uống có cồn, chất cấm trong nhà trường theo quy định của pháp luật; không tham gia tệ nạn xã hội.

7. Không sử dụng mạng xã hội để phát tán, tuyên truyền, bình luận những thông tin hoặc hình ảnh trái thuần phong mỹ tục, trái đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước hoặc làm ảnh hưởng xấu đến môi trường giáo dục.

8. Không gian lận, dối trá, vu khống, gây hiềm khích, quấy rối, ép buộc, đe dọa, bạo lực với người khác.

9. Không làm tổn hại đến sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của bản thân, người khác và uy tín của tập thể.

III. QUY ĐỊNH CỤ THỂ

3.1. Ứng xử của cán bộ quản lý (Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng)

1. Ứng xử với học sinh: Ngôn ngữ chuẩn mực, dễ hiểu; yêu thương, trách nhiệm, bao dung; tôn trọng sự khác biệt, đối xử công bằng, lắng nghe và động viên, khích lệ người học. Không xúc phạm, ép buộc, trù dập, bạo hành.

2. Ứng xử với giáo viên, nhân viên: Ngôn ngữ chuẩn mực, tôn trọng, khích lệ, động viên; nghiêm túc, gương mẫu, đồng hành trong công việc; bảo vệ uy tín, danh dự, nhân phẩm và phát huy năng lực của giáo viên và nhân viên; đoàn kết, dân chủ, công bằng, minh bạch. Không hách dịch, gây khó khăn, xúc phạm, định kiến, thiên vị, vụ lợi, né tránh trách nhiệm hoặc che giấu vi phạm, đổ lỗi.

3. Ứng xử với cha mẹ học sinh: Ngôn ngữ chuẩn mực, tôn trọng, hỗ trợ, hợp tác, chia sẻ, thân thiện. Không xúc phạm, gây khó khăn, phiền hà, vụ lợi.

4. Ứng xử với khách đến nhà trường: Ngôn ngữ chuẩn mực, tôn trọng, lịch sự, đúng mực. Không xúc phạm, gây khó khăn, phiền hà.

3.2. Ứng xử của giáo viên

1. Ứng xử với học sinh: Ngôn ngữ chuẩn mực, dễ hiểu, khen hoặc phê bình phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh; mẫu mực, bao dung, trách nhiệm, yêu thương; tôn trọng sự khác biệt, đối xử công bằng, tư vấn, lắng nghe và động viên, khích lệ học sinh; tích cực phòng, chống bạo lực học đường, xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện. Không xúc phạm, gây tổn thương, vụ lợi; không trù dập, định kiến, bạo hành, xâm hại; không thờ ơ, né tránh hoặc che giấu các hành vi vi phạm của học sinh.

2. Ứng xử với cán bộ quản lý nhà trường và lãnh đạo quản lý cấp trên: Ngôn ngữ tôn trọng, trung thực, cầu thị, tham mưu tích cực và thể hiện rõ chính kiến; phục tùng sự chỉ đạo, điều hành và phân công của lãnh đạo nhà trường theo quy định. Không xúc phạm, gây mất đoàn kết; không thờ ơ, né tránh hoặc che giấu các hành vi sai phạm của cán bộ quản lý nhà trường.

3. Ứng xử với đồng nghiệp và nhân viên: Ngôn ngữ đúng mực, trung thực, thân thiện, cầu thị, chia sẻ, hỗ trợ; tôn trọng sự khác biệt; bảo vệ uy tín, danh dự và nhân phẩm của đồng nghiệp, nhân viên. Không xúc phạm, vô cảm, gây mất đoàn kết.

4. Ứng xử với cha mẹ học sinh: Ngôn ngữ đúng mực, trung thực, tôn trọng, thân thiện, hợp tác, chia sẻ. Không xúc phạm, áp đặt, vụ lợi.

5. Ứng xử với khách đến nhà trường: Ngôn ngữ đúng mực, tôn trọng. Không xúc phạm, gây khó khăn, phiền hà.

3.3. Ứng xử của nhân viên

1. Ứng xử với học sinh: Ngôn ngữ chuẩn mực, tôn trọng, trách nhiệm, khoan dung, giúp đỡ. Không gây khó khăn, phiền hà, xúc phạm, bạo lực.

2. Ứng xử với cán bộ quản lý nhà trường, giáo viên: Ngôn ngữ đúng mực, trung thực, tôn trọng, hợp tác; chấp hành các nhiệm vụ được giao. Không né tránh trách nhiệm, xúc phạm, gây mất đoàn kết, vụ lợi.

3. Ứng xử với đồng nghiệp: Ngôn ngữ đúng mực, hợp tác, thân thiện. Không xúc phạm, gây mất đoàn kết, né tránh trách nhiệm.

4. Ứng xử với cha mẹ học sinh và khách đến nhà trường: Ngôn ngữ đúng mực, thái độ lịch sự, tôn trọng, tiếp đón cởi mở, chân thành. Không xúc phạm, gây khó khăn, phiền hà.

3.4. Ứng xử của học sinh trong nhà trường

1. Ứng xử với thầy cô giáo, nhân viên nhà trường: Kính trọng, lễ phép, trung thực, chia sẻ, chấp hành các yêu cầu theo quy định. Không bịa đặt thông tin; không xúc phạm tinh thần, danh dự, nhân phẩm, bạo lực.

2. Ứng xử với bạn học khác: Ngôn ngữ đúng mực, thân thiện, trung thực, hợp tác, giúp đỡ và tôn trọng sự khác biệt. Không nói tục, chửi bậy, miệt thị, xúc phạm, gây mất đoàn kết; không bịa đặt, lôi kéo; không phát tán thông tin để nói xấu, làm ảnh hưởng đến danh dự, nhân phẩm bạn học khác.

3. Ứng xử với cha mẹ và người thân: Kính trọng, lễ phép, trung thực, yêu thương.

4. Ứng xử với khách đến nhà trường: Tôn trọng, lễ phép.

3.5. Ứng xử của cha mẹ học sinh

1. Ứng xử với học sinh: Ngôn ngữ đúng mực, tôn trọng, chia sẻ, khích lệ, thân thiện, yêu thương. Không xúc phạm, bạo lực.

2. Ứng xử với thầy cô giáo, nhân viên nhà trường: Tôn trọng, trách nhiệm, hợp tác, chia sẻ. Không bịa đặt thông tin; không xúc phạm tinh thần, danh dự, nhân phẩm.

3.6. Ứng xử của khách đến nhà trường

1. Ứng xử với học sinh: Ngôn ngữ đúng mực, tôn trọng, thân thiện. Không xúc phạm, bạo lực.

2. Ứng xử với thầy cô giáo, nhân viên nhà trường: Đúng mực, tôn trọng. Không bịa đặt thông tin. Không xúc phạm tinh thần, danh dự, nhân phẩm.

 

Nơi nhận:                                                     HIỆU TRƯỞNG

- Ban giám hiệu;

- Tổ KHTN, KHXH, VP;

- Trang website trường;

- Lưu VT.

                                                                   

 


BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Hội nghị CBVC trường THCS Kẻ Sặt năm học 2019 - 2020: hoàn thành tốt chương trình, trao thưởng cá nhân đạt danh hiệu thi đua năm học 2018 - 2019, đăng ký thi đua năm học 2019 - 2020. ... Cập nhật lúc : 21 giờ 59 phút - Ngày 30 tháng 9 năm 2019
Xem chi tiết
Thực hiện Thông tư số 06/2019/TT-BGDĐT ngày 12/4/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, căn cứ vào thực tế đơn vị, trường THCS kẻ Sặt huyện Bình Giang xây dựng quy tắc ứng xử như sau: ... Cập nhật lúc : 20 giờ 49 phút - Ngày 3 tháng 9 năm 2019
Xem chi tiết
Sau một năm học với sự quyết tâm cao, có nhiều giải pháp của Thầy và trò nhà trường, kết quả các em thi vào THPT với tỉ lệ đỗ đạt 91,11%, xếp thứ 3/19 trường trong toàn huyện. Đây là một kết ... Cập nhật lúc : 11 giờ 5 phút - Ngày 7 tháng 7 năm 2019
Xem chi tiết
- Chào cờ đầu tuần, hoạt động CTĐ, tuyên truyền phòng ngừa dịch bệnh mùa hè; ... Cập nhật lúc : 22 giờ 47 phút - Ngày 4 tháng 5 năm 2019
Xem chi tiết
Thứ 2 (29/5) Chào cờ đầu tuần, hoạt động CTĐ, tuyên truyền ý nghĩa lịch sử của Ngày Thống nhất đất nước 30/4/1975 ... Cập nhật lúc : 20 giờ 8 phút - Ngày 28 tháng 4 năm 2019
Xem chi tiết
Đ/C Hà Thị Thủy, Trưởng phòng nội vụ trao Quyết định bổ nhiệm Phó Hiệu trưởng trường THCS Kẻ Sặt cho Đ/C Nguyễn Huy Thịnh. ... Cập nhật lúc : 7 giờ 5 phút - Ngày 2 tháng 4 năm 2019
Xem chi tiết
Thực hiện Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế thực hiện công khai đối với các cơ sở giáo dục của hệ thống giáo ... Cập nhật lúc : 16 giờ 12 phút - Ngày 17 tháng 9 năm 2017
Xem chi tiết
Thực hiện Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế thực hiện công khai đối với các cơ sở giáo dục của hệ thống giáo ... Cập nhật lúc : 21 giờ 46 phút - Ngày 21 tháng 12 năm 2017
Xem chi tiết
Thực hiện Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế thực hiện công khai đối với các cơ sở giáo dục của hệ thống giáo ... Cập nhật lúc : 16 giờ 7 phút - Ngày 17 tháng 9 năm 2017
Xem chi tiết
Thực hiện Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế thực hiện công khai đối với các cơ sở giáo dục của hệ thống giáo ... Cập nhật lúc : 15 giờ 59 phút - Ngày 17 tháng 9 năm 2017
Xem chi tiết
12345678910111213
DANH MỤC
ĐỀ THI, CHUYÊN ĐỀ
VĂN BẢN CỦA NHÀ TRƯỜNG
Thông báo về lịch dạy học trực tuyến các môn Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh của nhà trường
Hướng dẫn tải và cài đặt phần mềm Zoom để phục vụ học trực tuyến của học sinh
Thông tin về học trên truyền hình, ôn tập kiểm tra trực tuyến đối với học sinh trong thời gian nghỉ học để phòng tránh dịch bệnh Covid-19
Kế hoạch tổ chức dạy học trực tuyến môn Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh lớp 6,7,8,9 và kiểm tra trực tuyến các môn lớp 9
Hướng dẫn những việc học sinh cần làm tại nhà, cần làm tại trường để phòng tránh mắc bệnh Covid-19 theo chỉ dẫn của cơ quan y tế. Đề nghị các bậc cha mẹ học sinh tải về, in ra và hướng dẫn các con thực hiện hàng ngày.
TKB Thực hiện từ ngày 09 tháng 03 năm 2020 (16h45' 29.02.2020)
Phân công thường trực từ 24/02 đến 29/02/2020 và tổng vệ sinh trường lớp để phòng, chống dịch bệnh Covid-19.
Khuyến cáo của nhà trường về việc phòng, chống dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của virus Corona (Covid-19) gây ra.
TKB Thực hiện từ ngày 06 tháng 01 năm 2020 (19h00' 05.01.2020)
TKB thực hiện từ ngày 20.12.019 đến ngày 03.01.2020 (7h30' 26.12.19)
38_TKB_thuc_hien_tu_ngay_20.12.019__den_ngay_03.01.2020
38_TKB_thuc_hien_tu_ngay_20.12.019__den_ngay_03.01.2020
Thời khóa biểu HKI 2015-2016 (thực hiện từ 24.8) có cả TKB học thêm
Thời khóa biểu học kì II, năm học 2014-2015 (Thực hiện từ ngày 02/3/2015)
Danh sách học sinh yếu khối 6, 7, 8
123