STT
|
Nội dung
|
Chia theo khối lớp
|
Lớp 6
|
Lớp 7
|
Lớp 8
|
Lớp 9
|
I
|
Điều kiện tuyển sinh
|
Hoàn thành bậc TH
|
Hoàn thành CT lớp 6
|
Hoàn thành CT lớp 7
|
Hoàn thành
CT lớp 8
|
II
|
Chương trình giáo dục mà cơ sở giáo dục tuân thủ
|
Chương trình GDPT THCS theo QĐ số 16/2006/QĐ- BGDĐT
|
Chương trình GDPT THCS theo QĐ số 16/2006/QĐ- BGDĐT
|
Chương trình GDPT THCS theo QĐ số 16/2006/QĐ- BGDĐT
|
Chương trình GDPT THCS theo QĐ số 16/2006/QĐ- BGDĐT
|
III
|
Yêu cầu về phối hợp giữa cơ sở giáo dục và gia đình.
Yêu cầu về thái độ học tập của học sinh
|
Tổ chức họp CMHS định kì ít nhất 3 lần trong năm học, thông qua kế hoạch, mục tiêu, nhiệm vụ giáo dục toàn diện, tổ chức kí cam kết thực hiện các cuộc vận động giữa giáo viên, học sinh và phụ huynh, xây dựng qui chế phối hợp giữa nhà trường, phụ huynh trong việc giáo dục học sinh.
-Thông qua Nội qui, Qui chế, Điều lệ nhà trường, triển khai các qui định về quyền lợi, nghĩa vụ của học sinh., của cha mẹ học sinh trong công tác phối hợp. Kết hợp chặt chẽ 3 môi trường giáo dục (nhà trường, gia đình, xã hội). Đảm bảo thông tin hai chiều giữa nhà trường và gia đình.
- Học sinh có thái độ tích cực học tập, tu dưỡng và rèn luyện.
- Trung thực trong học tập, không có thái độ gian lận trong kiểm tra và thi cử.
|
IV
|
Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ học sinh (như các loại phòng phục vụ học tập, thiết bị dạy học, tin học ...)
|
Đủ phòng học; thiết bị dạy học, P.tin học theo chuẩn của Bộ GD&ĐT
|
Đủ phòng học; thiết bị dạy học, P.tin học theo chuẩn của Bộ GD&ĐT
|
Đủ phòng học; thiết bị dạy học theo chuẩn của Bộ GD&ĐT
|
Đủ phòng học; thiết bị dạy học theo chuẩn của Bộ GD&ĐT
|
V
|
Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của học sinh ở cơ sở giáo dục
|
- Tổ chức tốt hoạt động ngoài giờ lên lớp, hoạt động văn nghệ, TDTT.
- Hỗ trợ những học sinh có hoàn cảnh khó khăn mỗi học sinh 1 bộ sách giáo khoa tiếp tục đến trường.
- Hỗ trợ được 20 xuất quà cho học sinh nghèo nhân dịp khai giảng và tết nguyên đán.
|
VI
|
Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý, phương pháp quản lý của cơ sở giáo dục
|
- Đội ngũ cán bộ quản lý, Giáo viên có năng lực phẩm chất chính trị vững vàng, Có trình độ chuyên môn đạt chuẩn và trên chuẩn trở lên có kinh nghiệm trong công tác
- Phương pháp quản lý của nhà trường: căn cứ vào hệ thống văn bản chỉ đạo của cấp trên, áp dụng phù hợp với thực trạng nhà trường; phân công công tác hợp lý, phát huy năng dân chủ trong nhà trường
|
VII
|
Kết quả đạo đức, học tập, sức khỏe của học sinh dự kiến đạt được
|
ĐĐ: 93,4% khá &tốt.
HL: 96,7% TB trở lên
SK: 100% đủ sức khỏe để học tập
|
ĐĐ: 94,4% khá &tốt.
HL: 97,2 % TB trở lên
SK: 100% đủ sức khỏe để học tập
|
ĐĐ: 96,6% khá &tốt.
HL: 96,6 % TB trở lên
SK: 100% đủ sức khỏe để học tập
|
ĐĐ: 97,1% khá &tốt.
HL: 97,1 % TB trở lên
SK: 100% đủ sức khỏe để học tập
|
VIII
|
Khả năng học tập tiếp tục của học sinh
|
Đủ khả năng lên lớp 7
|
Đủ khả năng lên lớp 8
|
Đủ khả năng lên lớp 9
|
Đủ khả năng lên THPT và học nghề
|