PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH GIANG
TRƯỜNG THCS KẺ SẶT
Video hướng dẫn Đăng nhập

Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2014 - 2015

UBND TỈNH HẢI DƯƠNG
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Số: 578/KH-SGDĐT
 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 
  Hải Dương, ngày 09 tháng 5 năm 2014
 
KẾ HOẠCH
Tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2014-2015
 
        Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông;
       Căn cứ công văn số 1698/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc Ban hành kế hoạch thời gian năm học 2014- 2014;
         Sở Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) Hải Dương thông báo kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2014-2015 như sau:
A. Với các trường công lập
1. Chỉ tiêu tuyển sinh
Theo kế hoạch Sở GD&ĐT giao cho các trường (có đăng tải trên website của Sở GD&ĐT Hải Dương).
2.   Đối tượng và phương thức tuyển sinh
a.    Đối tượng: Học sinh tốt nghiệp THCS, BT THCS có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Hải Dương, đúng độ tuổi quy định từ 15 đến 17 (sinh năm 1997-1998-1999; đối với những học sinh được học vượt lớp ở cấp học trước thì tuổi được giảm căn cứ vào tuổi của năm tốt nghiệp cấp học trước) được quyền nộp hồ sơ dự thi vào 01 trường
THPT công lập.
b.   Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển.
3. Đăng ký dự thi
         Mỗi học sinh được đăng ký dự thi vào 01 trường THPT công lập (Từ năm học2014- 2015, các trường bán công chuyển sang mô hình công lập tổ chức thi tuyển bình đẳng như các trường công lập khác).
4.   Môn thi và hệ số điểm bài thi
-   Học sinh đủ điều kiện dự tuyển phải làm 3 bài thi viết: Ngữ văn, Toán và môn thứ ba (thời gian làm bài các môn Ngữ văn, Toán: 120 phút, môn thứ ba: 60 phút- Môn thứ 3 được công bố vào ngày 15 tháng 5 năm 2014).
-   Hệ số điểm bài thi: Ngữ văn, Toán hệ số 2; môn thứ ba hệ số 1. Điểm xét tuyển là tổng số điểm 3 bài thi đã tính theo hệ số (với điều kiện không có bài thi nào bị điểm 0) và điểm ưu tiên, khuyến khích (nếu có).
5.   Hồ sơ dự thi
5.1. Học sinh đủ điều kiện dự thi nếu có đủ hồ sơ hợp lệ. Hồ sơ đăng ký dự thi gồm:
-  Đơn xin dự thi (mẫu đơn do Sở Giáo dục và Đào tạo quy định).
-  Bản sao giấy khai sinh hợp lệ.
-   Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học cơ sở tạm thời hoặc bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở.
-   Học bạ cấp trung học cơ sở.
-  Giấy xác nhận để hưởng chế độ tuyển thẳng, chế độ ưu tiên, khuyến khích do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có).
-   Giấy xác nhận không trong thời gian thi hành án phạt tù; cải tạo không giam giữ hoặc vi phạm pháp luật do ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp (đối với người học đã tốt nghiệp trung học cơ sở từ những năm học trước).
5.2. Các loại giấy chứng nhận xét tuyển thẳng, chứng nhận chế độ ưu tiên, khuyến khích nếu nộp sau ngày thi sẽ không có giá trị để xét tuyển thẳng, hưởng ưu tiên và cộng điểm khuyến khích.
5.3. Các trường THPT kiểm tra hồ sơ thí sinh đăng ký dự thi, chỉ chấp nhận khi các nội dung ghi trong đơn của học sinh khớp đúng với các loại giấy tờ khác trong hồ sơ (lấy giấy khai sinh làm gốc để đối chiếu) và nhập vào máy tính theo đúng quy định. Hồ sơ của học sinh được quản lý tại trường THPT, các trường hợp không trúng tuyển nhà trường trả lại hồ sơ trực tiếp cho học sinh ngay sau khi có kết quả tuyển sinh.
5.4. Sau khi có bảng ghi tên dự thi, hồ sơ của thí sinh được xếp thành 2 tập (một tập đơn và một tập các hồ sơ khác) theo thứ tự thí sinh của mỗi phòng thi để tiện cho việc kiểm tra của hội đồng coi thi.
5.5. Hiệu trưởng nhà trường chịu hoàn toàn trách nhiệm về hồ sơ dự thi của học sinh.
5. Tuyển thẳng, chế độ ưu tiên, khuyến khích
5.1.   Tuyển thẳng
a)  Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú;
b)   Học sinh là người dân tộc rất ít người;
c)  Học sinh khuyết tật (có hồ sơ theo dõi từ lớp 6);
d)   Học sinh đạt giải cấp quốc gia trở lên về văn hóa; văn nghệ; thể dục thể thao; cuộc thi khoa học kĩ thuật dành cho học sinh trung học.
5.2.   Chế độ ưu tiên
a)   Cộng 3 điểm cho một trong các đối tượng
-  Con liệt sĩ;
-  Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên;
-  Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên;
-    Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”.
b) Cộng 2 điểm cho một trong các đối tượng
- Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
-  Con thương binh mất sức lao động dưới 81%;
-  Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%;
-    Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%”.
c) Cộng 1 điểm cho một trong các đối tượng
-  Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số;
-  Người dân tộc thiểu số;
-   Người học đang sinh sống, học tập ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
5.3.   Chế độ khuyến khích
a)   Đạt giải cá nhân trong kỳ thi học sinh giỏi các bộ môn văn hoá lớp 9: - Giải nhất cấp tỉnh: cộng 4,0 điểm;
-  Giải nhì cấp tỉnh: cộng 3,0 điểm;
-  Giải ba cấp tỉnh: cộng 2,0 điểm;
-  Giải khuyến khích cấp tỉnh: cộng 1,0 điểm
b) Đạt giải cá nhân trong các kỳ thi văn nghệ; thể dục thể thao; hội thao giáo dục quốc phòng; thi viết thư quốc tế; thi thí nghiệm thực hành một trong các bộ môn vật lí, hoá học, sinh học; thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật; thi vận dụng kiến thức giải quyết tình huống thực tiễn do ngành giáo dục và đào tạo phối hợp với các ngành cấp tỉnh tổ chức ở cấp trung học cơ sở.
-  Giải cá nhân:
+ Đạt giải nhất cấp tỉnh hoặc huy chương vàng: cộng 2,0 điểm;
+   Đạt giải nhì cấp tỉnh hoặc huy chương bạc: cộng 1,5 điểm;
+   Đạt giải ba cấp tỉnh hoặc huy chương đồng: cộng 1,0 điểm;
c) Giải đồng đội cấp quốc gia (hội thao giáo dục quốc phòng, bóng đá, bóng chuyền, bóng bàn, cầu lông, cầu mây, điền kinh, tốp ca, song ca...):
- Số lượng cầu thủ, vận động viên, diễn viên của giải đồng đội từ 02 đến 22 người theo quy định cụ thể của ban tổ chức từng giải;
- Mức điểm khuyến khích được cộng cho các cá nhân trong giải đồng đội được thực hiện như đối với giải cá nhân quy định ở trên.
d) Học sinh được cấp chứng nhận nghề phổ thông trong kỳ thi do sở giáo dục và đào tạo tổ chức ở cấp trung học cơ sở:
- Loại giỏi: cộng 1,5 điểm;
- Loại khá: cộng 1,0 điểm;
- Loại trung bình: cộng 0,5 điểm.
Những học sinh đoạt nhiều giải khác nhau trong một cuộc thi chỉ được hưởng một mức cộng điểm của loại giải cao nhất.
* Điểm cộng thêm tối đa cho các đối tượng ưu tiên, khuyến khích được cộng tối đa không quá 7,5 điểm.
6. Tổ chức coi thi, chấm thi
6.1.   Coi thi
-   Mỗi trường THPT công lập thành lập 01 hội đồng coi thi. Căn cứ danh sách thí sinh do các trường nhập vào máy tính, Sở sẽ phân chia các phòng thi cho từng hội đồng theo nguyên tắc xếp theo vần A, B, C... , mỗi phòng thi không quá 24 thí sinh.
-  Thời gian thi: các ngày 11, 12, 13/7/2014
       Đợt 1: Từ phòng thi số 1 liên tiếp đến đủ 1/2 số phòng thi của cả hội đồng coi thi.
       Đợt 2: Các phòng thi còn lại.
-  Căn cứ vào số lượng thí sinh đăng ký dự thi và các điều kiện đảm bảo, các trường có thể tổ chức thi 01 đợt (nếu trường có kế hoạch tổ chức thi 01 đợt, phải báo cáo Sở trước ngày 25/6/2014).
-  Thành phần Hội đồng coi thi gồm:
Chủ tịch: Hiệu trưởng trường sở tại.
02 phó chủ tịch (có thể thêm phó chủ tịch tuỳ theo từng hội đồng): 01 là phó hiệu trưởng hoặc tổ trưởng chuyên môn trường sở tại; 01 là hiệu trưởng hoặc phó hiệu trưởng trường khác đến.
02 Thư ký: 01 là CBGV trường sở tại; 01 là CBGV trường khác cử đến.
-   Giám thị là giáo viên THPT, THCS điều từ huyện (thành phố, thị xã) khác đến. Không điều động giáo viên THPT, THCS có chuyên môn đào tạo là Toán, Ngữ văn, môn thứ ba (có thông báo sau). Có ít nhất 2,5 giám thị cho 1 phòng thi.
-   Mỗi hội đồng coi thi có từ 1 đến 4 cán bộ thanh tra theo nguyên tắc không cùng trường với các thành viên của hội đồng coi thi
-  Cán bộ phục vụ, y tế, bảo vệ của hội đồng coi thi phải có quyết định của lãnh đạo Sở GD&ĐT (không bố trí giáo viên ở bộ phận này).
-  Tất cả các thành viên của hội đồng coi thi, thanh tra thi, cán bộ phục vụ, y tế, bảo vệ phải là người không có con, em ruột (kể cả bên vợ hoặc bên chồng) dự thi.
Chức năng nhiệm vụ và việc khen thưởng, kỷ luật các thành viên của Hội đồng coi thi, cán bộ phục vụ, y tế, bảo vệ kỳ thi thực hiện theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành.
6.2. Chấm thi, phúc khảo: Thực hiện theo quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành.
7.  Lịch làm việc của kỳ thi:
-   Ngày 22/6/2014: Các trường THPT nhận đơn đăng ký dự thi tại Phòng Khảo thí và Kiểm định CLGD; phát đơn, thu và nhận hồ sơ đăng ký dự thi. Nhập danh sách thí sinh đăng ký dự thi (theo mẫu trong phầm mềm tuyển sinh trên website của Sở Giáo dục và Đào tạo)
-    Ngày 02/7/2014:
Họp triển khai công tác tổ chức kỳ thi.
Từ 7h30-11h00’các trường nộp danh sách đăng ký dự thi, báo cáo số lượng thí sinh dự thi, số phòng thi để làm đề thi và điều động coi thi (nộp tại Phòng Khảo thí và Kiểm định CLGD); cán bộ tin học trực tiếp nộp đĩa mềm cho tổ hồ sơ để cùng kiểm tra chất lượng và các thông tin trong đĩa.
Ngày 06/7/2014: Hiệu trưởng các trường THPT cử cán bộ Tin học về Sở nhận và kiểm tra bảng ghi tên thí sinh dự thi
Từ 7h30 họp chủ tịch hội đồng coi thi tại Sở, mời lãnh đạo phòng giáo dục và đào tạo để nhận kế hoạch điều động người coi thi
-   Ngày 09/7/2014: Hiệu trưởng các trường THPT cử cán bộ Tin học nhận lại bảng ghi tên thí sinh dự thi chính thức.
-   Ngày 12/7 đến 15/7/2014: Thực hiện các công việc của hội đồng coi thi theo lịch.
-  Ngày 16/7 đến 21/7/2014: Làm phách và chấm thi.
-   Ngày 22 đến 23/7/2014: Ghép phách và in kết quả; giao nhận danh sách thí sinh trúng tuyển; hướng dẫn các trường THPT ngoài công lập thực hiện việc tuyển sinh.
-  Ngày 24/7/2014: Công bố kết quả trúng tuyển và nhận đơn phúc khảo.
-  Ngày 01/8/2014: Các trường nộp hồ sơ và danh sách đề nghị phúc khảo về Sở.
-   Ngày 08/8/2014: Thông báo kết quả phúc khảo và lập danh sách trúng tuyển sau phúc khảo.
B.  Với các trường tư thục
Tuyển sinh theo phương thức xét tuyển.
Thời gian nhận đơn từ ngày 15 tháng 7 năm 2014 đến hết ngày 12 tháng 8 năm 2014.
Các trường duyệt kết quả với Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 29 tháng 8 năm 2014.
         Sở yêu cầu các phòng giáo dục và đào tạo, các trường THPT thông báo rộng rãi về kỳ thi tuyển sinh trên các phương tiện thông tin của địa phương và nhà trường, xây dựng kế hoạch cụ thể để thực hiện công tác tuyển sinh vào các trường THPT năm học 2014- 2015 đảm bảo chất lượng, nghiêm túc, đúng quy chế.\.
 
Nơi nhận:
-  UBND tỉnh (để báo cáo);
-   Các PGD&ĐT; các trường THPT (để thực hiện);
-  UBND các huyện, thị xã thành phố;
-  Báo Hải Dương, Đài PTTH HD;
-  Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ Sở;
Lưu: VP, KT&KĐCLGD, website của Sở
PHÓ GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH
(đã kí)
 
 
Đoàn Thị Minh Công
 

BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Hội nghị CBVC trường THCS Kẻ Sặt năm học 2019 - 2020: hoàn thành tốt chương trình, trao thưởng cá nhân đạt danh hiệu thi đua năm học 2018 - 2019, đăng ký thi đua năm học 2019 - 2020. ... Cập nhật lúc : 21 giờ 59 phút - Ngày 30 tháng 9 năm 2019
Xem chi tiết
Thực hiện Thông tư số 06/2019/TT-BGDĐT ngày 12/4/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, căn cứ vào thực tế đơn vị, trường THCS kẻ Sặt huyện Bình Giang xây dựng quy tắc ứng xử như sau: ... Cập nhật lúc : 20 giờ 49 phút - Ngày 3 tháng 9 năm 2019
Xem chi tiết
Sau một năm học với sự quyết tâm cao, có nhiều giải pháp của Thầy và trò nhà trường, kết quả các em thi vào THPT với tỉ lệ đỗ đạt 91,11%, xếp thứ 3/19 trường trong toàn huyện. Đây là một kết ... Cập nhật lúc : 11 giờ 5 phút - Ngày 7 tháng 7 năm 2019
Xem chi tiết
- Chào cờ đầu tuần, hoạt động CTĐ, tuyên truyền phòng ngừa dịch bệnh mùa hè; ... Cập nhật lúc : 22 giờ 47 phút - Ngày 4 tháng 5 năm 2019
Xem chi tiết
Thứ 2 (29/5) Chào cờ đầu tuần, hoạt động CTĐ, tuyên truyền ý nghĩa lịch sử của Ngày Thống nhất đất nước 30/4/1975 ... Cập nhật lúc : 20 giờ 8 phút - Ngày 28 tháng 4 năm 2019
Xem chi tiết
Đ/C Hà Thị Thủy, Trưởng phòng nội vụ trao Quyết định bổ nhiệm Phó Hiệu trưởng trường THCS Kẻ Sặt cho Đ/C Nguyễn Huy Thịnh. ... Cập nhật lúc : 7 giờ 5 phút - Ngày 2 tháng 4 năm 2019
Xem chi tiết
Thực hiện Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế thực hiện công khai đối với các cơ sở giáo dục của hệ thống giáo ... Cập nhật lúc : 16 giờ 12 phút - Ngày 17 tháng 9 năm 2017
Xem chi tiết
Thực hiện Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế thực hiện công khai đối với các cơ sở giáo dục của hệ thống giáo ... Cập nhật lúc : 21 giờ 46 phút - Ngày 21 tháng 12 năm 2017
Xem chi tiết
Thực hiện Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế thực hiện công khai đối với các cơ sở giáo dục của hệ thống giáo ... Cập nhật lúc : 16 giờ 7 phút - Ngày 17 tháng 9 năm 2017
Xem chi tiết
Thực hiện Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế thực hiện công khai đối với các cơ sở giáo dục của hệ thống giáo ... Cập nhật lúc : 15 giờ 59 phút - Ngày 17 tháng 9 năm 2017
Xem chi tiết
12345678910111213
DANH MỤC
ĐỀ THI, CHUYÊN ĐỀ
VĂN BẢN CỦA NHÀ TRƯỜNG
Thông báo về lịch dạy học trực tuyến các môn Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh của nhà trường
Hướng dẫn tải và cài đặt phần mềm Zoom để phục vụ học trực tuyến của học sinh
Thông tin về học trên truyền hình, ôn tập kiểm tra trực tuyến đối với học sinh trong thời gian nghỉ học để phòng tránh dịch bệnh Covid-19
Kế hoạch tổ chức dạy học trực tuyến môn Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh lớp 6,7,8,9 và kiểm tra trực tuyến các môn lớp 9
Hướng dẫn những việc học sinh cần làm tại nhà, cần làm tại trường để phòng tránh mắc bệnh Covid-19 theo chỉ dẫn của cơ quan y tế. Đề nghị các bậc cha mẹ học sinh tải về, in ra và hướng dẫn các con thực hiện hàng ngày.
TKB Thực hiện từ ngày 09 tháng 03 năm 2020 (16h45' 29.02.2020)
Phân công thường trực từ 24/02 đến 29/02/2020 và tổng vệ sinh trường lớp để phòng, chống dịch bệnh Covid-19.
Khuyến cáo của nhà trường về việc phòng, chống dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của virus Corona (Covid-19) gây ra.
TKB Thực hiện từ ngày 06 tháng 01 năm 2020 (19h00' 05.01.2020)
TKB thực hiện từ ngày 20.12.019 đến ngày 03.01.2020 (7h30' 26.12.19)
38_TKB_thuc_hien_tu_ngay_20.12.019__den_ngay_03.01.2020
38_TKB_thuc_hien_tu_ngay_20.12.019__den_ngay_03.01.2020
Thời khóa biểu HKI 2015-2016 (thực hiện từ 24.8) có cả TKB học thêm
Thời khóa biểu học kì II, năm học 2014-2015 (Thực hiện từ ngày 02/3/2015)
Danh sách học sinh yếu khối 6, 7, 8
123